BẢNG GIÁ CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT THỔ CƯ 2024 [CẬP NHẤT MỚI NHẤT & CHÍNH XÁC NHẤT]

Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc hiểu biết cũng như nắm rõ các loại phí, thuế phí và Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 mới nhất sẽ giúp người dân chủ động hơn, chính xác hơn và tránh tình trạng nộp chậm tiền ngân sách nhà nước.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư
-------------------------

 

Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc hiểu biết cũng như nắm rõ các loại phí, thuế phí và Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 mới nhất sẽ giúp người dân chủ động hơn, chính xác hơn và tránh tình trạng nộp chậm tiền ngân sách nhà nước.

 

1. Tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)

Căn cứ Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:

– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Theo đó, tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

 

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

 

Bảng giá & chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 mới nhất

Bảng giá & chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 mới nhất

 

2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.

– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.

 

3. Lệ phí trước bạ
– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

– Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

 

4. Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:

– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.

– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

 

Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc nắm được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 sẽ giúp người dân chủ động hơn và tránh tình trạng nộp chậm tiền.

Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc nắm được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 sẽ giúp người dân chủ động hơn và tránh tình trạng nộp chậm tiền.

 

Điều kiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư
-------------------------

 

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) phải xin phép UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

 

Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

 

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

 

Như vậy, UBND cấp huyện quyết định cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi đủ 02 điều kiện sau:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở (nếu không cho phép thì phải đợi).

– Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

 

Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

-------------------------

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 

Bước 2: Nộp hồ sơ

+ Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

+ Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

 

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu

 

Bước 4: Trả kết quả

Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

 

Trên đây là bảng giá và các loại phí/thuế phí khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư do công ty Thanh Tùng Land cập nhất mới nhất năm 2024 đến quý khách hàng.

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

 

CÔNG TY TNHH Tôn Thanh Tùng Land


☎: 0982.43.70.58 (zalo)

 

✉: cskhthanhtungland@gmail.com


🖥: www.thanhtungland.com

 

🏚: B2-02 Đường N7 - Bella Villa, Đức Lập Hạ, Đức Hòa, Long An.

Icon động, để lại yêu cầu